Thí sinh cần đọc kỹ cả câu, tập trung vào các phần gạch chân, xác định từ loại và phân tích thành phần câu để tìm được lỗi sai.
Tìm lỗi sai là dạng bài "kinh điển" trong đề thi thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, thường giúp thí sinh gỡ điểm, tuy nhiên một số em bỏ lỡ cơ hội vì không nắm chắc được các kiến thức cơ bản.
Thông thường, đề thi có ba câu hỏi dạng này. Một trong ba câu đó là câu hỏi nhận ra lỗi sai về đại từ. Câu hỏi tìm lỗi sai về đại từ thuộc phần lỗi sai ngữ pháp, cùng với một câu hỏi về thì của động từ. Cô Tạ Thị Hải Quỳnh, giáo viên tiếng Anh, trường THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc, hướng dẫn cách làm dạng bài này như sau:
- Đọc kỹ cả câu, tập trung vào các phần gạch chân, nắm rõ cấu trúc của câu, xác định thành phần câu (chủ ngữ, tân ngữ,...), từ loại dùng trong câu.
- Đọc lại cả câu và các từ gạch chân, xem xét tính hòa hợp về từ loại, số từ, động từ và các yếu tố ngữ pháp.
- Không quá tập trung vào từ mới không biết, tập trung phân tích các thành phần của câu, từ/cụm từ được gạch chân, từ/cụm từ đứng trước và sau chúng để biết cấu trúc, từ loại, thời... của câu và lựa chọn ra đáp án.
- Trên cơ sở các từ gạch chân, sửa lỗi cho đáp án mình định chọn xem có phù hợp với câu về nghĩa, thời và cấu trúc không.
- So sánh sự khác nhau đối với câu chưa sửa và câu vừa sửa để nhận diện xem đó có đúng là đáp án cần phải sửa không.
- Đặc biệt nắm rõ về cách sử dụng và mối quan hệ giữa chủ từ và tân ngữ là các loại đại từ.
Đề thi tốt nghiệp sẽ kiểm tra thí sinh về cách sử dụng và mối tương quan giữa các loại đại từ sau:
Đại từ nhân xưng |
Tân ngữ |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
Đại từ phản thân |
I |
me |
my |
mine |
myself |
You |
you |
your |
yours |
yourself |
We |
us |
our |
ours |
ourselves |
You |
you |
your |
yours |
yourselves |
They |
them |
their |
theirs |
themselves |
He |
him |
his |
his |
himselves |
She |
her |
her |
hers |
herself |
It |
it |
its |
its |
itself |
Ví dụ minh họa và các bước làm:
Lỗi sai đại từ |
Ví dụ: Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
John and Jane would like to have her own house in the future.
A. would like
B. to have
C. her
D. in
|
Bước 1: Xác định từ loại ở bốn gạch chân để tìm ra lỗi sai về mối quan hệ giữa chủ từ và tân ngữ hoặc bổ ngữ có liên quan.
Bước 2: Xác định vấn đề liên quan đến từ loại:
- Danh từ: Số ít, số nhiều, chỉ người hay chỉ vật, đếm được hay không đếm được, phù hợp với động từ về số ít số nhiều...
- Động từ chính hay phụ, chủ động hay bị động, thì...
- Đại từ làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, loại đại từ, mối quan hệ giữa các đại từ...
- Giới từ: đi cùng từ loại nào, cách sử dụng...
Bước 3: Loại các phương án chắc chắn đúng.
Bước 4: Chọn lỗi sai cần sửa.
Chú ý: Không cần đi hết các bước nếu tìm được lỗi sai ở những bước đầu.
|
Bước 1: Xác định từ loại ở bốn gạch chân:
A. would like (động từ)
B. to have (động từ)
C. her (tính từ sở hữu)
D. in (giới từ)
Bước 2:
- "Would live" là động từ theo sau chủ ngữ không cần chia theo chủ ngữ và đi theo sau là dạng to – infinitive nên "would like to have" → Đúng.
- Chủ ngữ của câu là John and Jane là hai đối tượng khác nhau và là chủ ngữ số nhiều tương đương với đại từ nhân xưng "they". Vậy tính từ sở hữu của chủ ngữ này cũng sẽ là số nhiều tương ứng là "their".
Bước 3:
- Cấu trúc "would like to V" là cấu trúc dùng cho mọi chủ ngữ và động từ to V.
→ Phương án A.
B đúng (→ loại)
- Giới từ in được dùng với "the future" trong cụm "in the future" → Phương án D đúng (→ loại)
Chọn C: her → their.
|
Bài tập vận dụng và đáp án: Dựa vào những bước ở ví dụ trên, các em luyện tập câu dưới đây, chú ý nhiều hơn ở chỗ gạch chân để tìm ra lỗi sai.
Question 1: I am going (A) to a (B) wedding on (C) Saturday. A friend of me (D) is getting married.
Đáp án D: me → mine. A friend of mine = One of my friends: Dùng đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ khi không muốn đề cập đến danh từ đã được nhắc trước.
Question 2: It's a shame (A) that the (B) apartment hasn't (C) got their (D) own parking space.
Đáp án D: their → its. Chủ ngữ của mệnh đề sau "that" là "the apartment = it" → tính từ sở hữu của là "its".
Question 3: Jack was sitting (A) in (B) a corner of the cafe by themselves (C) when I (D) came.
Đáp án C: themselves → himself. Chủ ngữ là Jack = He → đại từ phản thân là himself.
Question 4: It’s always been (A) one of myself (B) ambitions to travel (C) around the world (D).
Đáp án B: myself → my. Sau đại từ phản thân không có danh từ, sau tính từ sử hữu là danh từ.
Question 5: He has (A) too many problems of him (B) to help (C) you with your (D) own.
Đáp án D: your → his. Chủ ngữ là "He" → with his own (chính anh ta).
Question 6: The (A) author of the letter (B) describes myself (C) as a senior (D) government.
Đáp án C: myself → himself/herself. Chủ ngữ là "The author =He/ She" → đại từ phản thân tương ứng của chủ ngữ là himself/herself.
Question 7: We walked (A) around to familiarize (B) the children with (C) our (D) new speaking.
Đáp án D: our → their. Chủ ngữ là "We", tân ngữ là "the children = they", tính từ sở hữu của "they" là "their".
Question 8: I'd (A) like to have (B) a garden so that (C) I could grow its (D) own vegetables.
Đáp án D: its → my. Chủ ngữ là "I" ở cả hai mệnh đề nên tính từ sở hữu tương ứng là "my".
Question 9: I remember closing (A) the door behind (B) mine (C) because I am having (D) the key here.
Đáp án C: mine → me. Sau giới từ "behind" là tân ngữ của chủ ngữ "I" là "me".
Question 10: My (A) parents have (B) gone away with (C) some friends of them (D).
Đáp án D: them → theirs. Some friends of theirs = Some of their friends: Dùng đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ khi không muốn đề cập đến danh từ đã được nhắc trước.
Tạ Thị Hải Quỳnh
Theo: https://vnexpress.net/4-buoc-lam-bai-tim-loi-sai-ve-dai-tu-mon-tieng-anh-4471183.html